Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương

Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương

2025-12-03 71

Ly hôn đơn phương là thủ tục pháp lý phức tạp, thường phát sinh nhiều tranh chấp về tài sản, quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng. Đây là trường hợp chỉ một bên vợ hoặc chồng yêu cầu chấm dứt quan hệ hôn nhân nên quy trình giải quyết tại Tòa án thường kéo dài hơn so với ly hôn thuận tình. Trong bài viết này, Luật Hoàng An sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn đơn phương theo quy định pháp luật hiện hành và cách giải quyết nhanh chóng, đúng luật.

I. TỔNG QUAN QUY ĐỊNH VỀ LY HÔN

1. Quyền yêu cầu ly hôn

Căn cứ Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định:

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Như vậy, người có quyền yêu cầu ly hôn bao gồm:

  • Vợ, chồng.
  • Người thứ ba gồm cha, mẹ, người thân thích nếu trong trường hợp một bên vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần, hoặc mắc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Lưu ý: Chồng không được ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con đưới 12 tháng tuổi. Nhưng nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người vợ có quyền được yêu cầu Tòa án cho ly hôn.

2. Điều kiện để ly hôn đơn phương

Để ly hôn đơn phương, phải có 1 trong các trường hợp sau:

  • Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình.
  • Khi một người vi phạm nghiêm trojgn quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài.
  • Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích.
  • Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.

II. HỒ SƠ, THỦ TỤC LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

1. Hồ sơ cần chuẩn bị ly hôn đơn phương

Về cơ bản, để tiến hành ly hôn đơn phương, vợ/chồng cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Đơn khởi kiện về việc ly hôn.
  • Giấy đăng ký kết hôn (Bản gốc).
  • Căn cước công dân/Căn cước của vợ và chồng (Bản sao công chứng).
  • Giấy khai sinh của các con (Nếu có con chung, bản sao công chứng).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (Nếu có tài sản chung, bản sao công chứng).

Lưu ý:

  • Trường hợp không có Giấy chứng nhận kết hôn, bạn có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.
  • Trường hợp không có Căn cước công dân/Căn cước của vợ hoặc chồng, bạn có thể nộp giấy tờ khác thay thế theo hướng dẫn của Tòa án.

Xem thêm: Thủ tục ly hôn thuận tình

2. Trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương

a. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Bạn chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương theo chia sẻ của Luật Hoàng An

b. Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện

Căn cứ Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2025) quy định:

Tòa án nhân dân khu vực có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này; giải quyết những yêu cầu quy định tại các điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của một số Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 37 của Bộ luật này.

Căn cứ Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2025) quy định: 

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

Như vậy, Tòa án nhân dân khu vực nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, bạn phải gửi hồ sơ ly hôn đến Tòa án nhân dân khu vực nơi bị đơn cư trú, làm việc.

c. Bước 3: Nhận và xử lý đơn khởi kiện

Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét và một trong các quyết định sau:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện.
  • Thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn.
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác.
  • Trả lại đơn khởi kiện.

d. Bước 4: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự và nộp lại biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí, Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

e. Bước 5: Tổ chức phiên họp kiểm tra việc tiếp cận, công bố, công khai chứng cứ và hòa giải

Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự.

  • Trường hợp hòa giải thành: Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu, lập biên bản hòa giải thành. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có bên nào thay đổi ý kiến, Thẩm phán ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đươn sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
  • Trường hợp hòa giải không thành: Tòa án lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

f. Bước 6: Mở phiên tòa xét xử ly hôn

Trong thời hạn 1 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa xét xử ly hôn đơn phương. Trường hợp có lý do chính đáng, thời gian này có thể được gia hạn nhưng không quá 2 tháng.

  • Trường hợp tòa án triệu tập hợp lệ lần 1, đương sự văn mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
  • Trường hợp tòa án triệu tập hợp lệ lần 2, đương sự vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, Tòa án có thể hoãn phiên tòa, nếu không vì 2 lý do trên sẽ bị coi là từ bỏ việc khởi kiện.

3. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương

  • Thời gian  giải quyết ly hôn đơn phương tại cấp sơ thẩm khoảng từ 4-6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể kéo dài hơn).
  • Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương tại cấp phúc thẩm khoảng 3-4 tháng (nếu có kháng cáo hoặc kháng nghị).

III. PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG KHI LY HÔN

Về nguyên tắc, tài sản sau ly hôn là sự thỏa thuận của hai vợ chồng. Nếu trường hợp hai vợ chồng thỏa thuận được, Tòa án sẽ công nhận sự thỏa thuận của các bên.

Trường hợp không thể thỏa thuận được, Tòa án sẽ giải quyết theo hướng chia đôi nhưng sẽ căn cứu vào các yếu tố sau:

  • Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng.
  • Công sức đống góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung.
  • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập.
  • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

IV. GIÀNH QUYỀN NUÔI CON KHI LY HÔN

Cũng giống như tài sản, Tòa án tôn trọng sự thỏa thuận của vợ, chồng trong việc nuôi con chung khi ly hôn. Tuy nhiên, nếu không thỏa thuận được, Tòa án sẽ giao con cho một bên trực tiế nuôi dưỡng căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con bao gồm: điều kiện sinh sống, môi trường phát triển,..

Người nào không trực tiếp nuôi dưỡng phải có trách nhiệm cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng do thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng.

Lưu ý: Khi con từ đủ 7 tuổi trở lên, khi ly hôn phải xem xét nguyện vọng của con.

V. DỊCH VỤ LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG TẠI LUẬT HOÀNG AN

Ly hôn đơn phương là trường hợp mà mong muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân chỉ được đưa ra từ phía vợ hoặc chồng. Thủ tục này thường sẽ phức tạp hơn rất nhiều so với ly hôn thuận tình. Đặc biệt, khi quá trình ly hôn phát sinh thêm mâu thuẫn về phân chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng… Với mục đích giúp các cặp vợ chồng giải quyết thủ tục ly hôn một cách nhanh chóng, đảm bảo tốt các quyền và lợi ích hợp pháp, Luật Hoàng An hiện đang cung cấp dịch vụ ly hôn đơn phương trọn gói với thông tin tham khảo như sau:

1. Các trường hợp hỗ trợ:

  • Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.
  • Ly hôn đơn phương theo yêu cầu từ 1 phía.
  • Ly hôn đơn phương vắng mặt chồng hoặc vợ.
  • Ly hôn đơn phương có tranh chấp về tài sản, quyền nuôi con… 

2. Thời gian triển khai và phí dịch vụ ly hôn đơn phương

Tùy thuộc tính chất, mức độ phức tạp của từng trường hợp đơn phương ly hôn mà mức phí dịch vụ trọn gói cũng như thời gian hoàn thành dịch vụ sẽ khác nhau. Chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể và cung cấp thông tin dịch vụ chi tiết khi nhận đủ thông tin về trường hợp ly hôn của bạn. 

Liên hệ ngay Luật Hoàng An theo hotline 0398.597.144 để được hỗ trợ tư vấn luật ly hôn miễn phí và nhận báo giá chính xác. 

3. Thông tin khách hàng cần cung cấp

1. Bản chính:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Giấy xác nhận thông tin cư trú của vợ và của chồng.

2. Bản sao công chứng:

  • Căn cước công dân/Căn cước của vợ, chồng.
  • Giấy khai sinh của con (nếu hai vợ chồng có con chung).
  • Giấy tờ có giá trị chứng minh quyền sở hữu đối với phần tài sản chung (trường hợp vợ và chồng có tài sản chung, có yêu cầu phân chia tài sản chung này khi ly hôn).

3. Tài liệu làm căn cứ ly hôn nếu có (có thể là tài liệu chứng minh chồng hoặc vợ đã ngoại tình, có hành vi bạo lực gia đình hoặc tài liệu chứng minh hành vi vi phạm nghĩa vụ khác của chồng hoặc của vợ).

4. Phạm vi công việc Luật Hoàng An thực hiện

Luật Hoàng An sẽ thực hiện khi cung cấp dịch vụ làm thủ tục ly hôn:

  • Tư vấn luật ly hôn miễn phí, hỗ trợ khách hàng thu thập các tài liệu cần thiết.
  • Chịu trách nhiệm soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ ly hôn theo quy định của pháp luật.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ ly hôn và các tài liệu chứng cứ kèm theo tới Tòa án và làm việc với Tòa án, cơ quan nhà nước.
  • Bảo vệ quyền và lợi ích cho khách hàng trong quá trình tham gia tố tụng tại Tòa án.
  • Nhận quyết định/bản án ly hôn và giao tận tay cho khách hàng. 

Xem thêm: Dịch vụ tư vấn ly hôn

VI. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Ly hôn đơn phương có cần chữ ký của hai vợ chồng không?

Trả lời: Không. Chỉ cần một bên nộp đơn yêu cầu ly hôn. Tuy nhiên, người còn lại vẫn phải tham gia quá trình tố tụng theo triệu tập của Tòa án.

2. Vợ đang mang thai có ly hôn đơn phương được không?

Trả lời: Vợ có quyền yêu cầu ly hôn khi mang thai. Ngược lại, chồng không được nộp đơn ly hôn khi vợ đang mang thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

3. Không có giấy đăng ký kết hôn có ly hôn được không?

Trả lời: Có. Bạn có thể xin trích lục bản sao Giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký trước đây.

4. Một bên cố tình trốn tránh, không hợp tác thì có ly hôn được không?

Trả lời: Có. Nếu bị đơn cố tình trốn tránh, Tòa án vẫn xử lý theo quy định và mở phiên tòa xét xử vắng mặt khi đã triệu tập hợp lệ.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Hoàng An theo hotline 0398.597.144 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Bình luận:

Quý Khách hàng có nhu cầu tư vấn, xin vui lòng để lại thông tin dưới đây cho chúng tôi

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được những thông tin pháp lý mới nhất từ chúng tôi