Thủ Tục Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu

Thủ Tục Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu

2025-11-28 162

Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu không chỉ là lá chắn pháp lý giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ mà còn là nền tảng để khẳng định vị thế thương hiệu, tạo dựng uy tín và gia tăng lợi thế cạnh tranh. Một nhãn hiệu được bảo hộ hợp pháp không chỉ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững mà còn hạn chế rủi ro tranh chấp, củng cố niềm tin của khách hàng. Vậy, quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu diễn ra như thế nào? Chi phí cụ thể ra sao? Hãy cùng Luật Hoàng An tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!

I. TỔNG QUAN QUY ĐỊNH VỀ NHÃN HIỆU

1. Nhãn hiệu là gì?

Theo Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về khái niệm nhãn hiệu cụ thể như sau:

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”

Dấu hiệu dùng để làm nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, hình ảnh, hình vẽ, từ ngữ,... hoặc từ sự kết hợp của các yêu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc, hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa. 

2. Tại sao cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

  • Độc quyền: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tạo ra độc quyền cho chủ sở hữu đã đăng ký để ngăn không cho các bên thứ ba tiếp thị các sản phẩm hoặc dịch vụ giống hệt hoặc tương tự dưới một nhãn hiệu giống hệt hoặc tương tụ đến mức gây nhầm lẫn.
  • Thực thi: Các nhãn hẹ đã đăng ký dễ thực thi hơn vì chúng thường mang một quyền sở hữu có căn cứ. Ngoài ra, một số quốc gia đã áp dụng các hệ thống cho phép cơ quan hải quan kiểm tra và thu giữ hàng giả xâm phạm quyền với nhãn hiệu đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký.
  • Nhãn hiệu là một trong số các tài sản lâu dài nhất của doanh nghiệp: Một nhãn hiệu đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký có thể tồn tại trong một thời hạn rất dài, miễn là nó được sử dụng và gia hạn.
  • Nhãn hiệu có thể được bán hoặc chuyển giao quyền sử dụng: Bán hoặc chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu mang lại nguồn thu nhập tiềm năng cho chủ sở hữu quyền.
  • Giá trị tài chính: Một nhãn hiệu đã được bảo hộ có thể dùng để xin tài trợ từ các tổ chức tài chính. 

II. HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU

1. Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân  nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 12)].
  • 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ).
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận.
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
  • Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
  • Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

2. Trình tự, thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

a. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu theo chia sẻ của Luật Hoàng An.

b. Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

  • Cách 1: Nộp hồ sơ giấy

Bạn nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện đến trụ sở Cục Sở hữu trị tuệ hoặc 2 văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh và TP. Đà Nẵng.

CƠ QUAN NỘP HỒ SƠ
ĐỊA CHỈ
Cục Sở hữu trí tuệ
Số 368 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Đà Nẵng
Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh
Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ qua mạng

Bạn nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

Lưu ý: 

  • Để nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu qua mạng, bạn cần có chữ ký số và phải đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công trực tuyến.
  • Trong vòng 1 tháng kể từ ngày nộp đơn, bạn phải đến 1 trong 3 địa điểm tiếp nhận hồ sơ của Cục Sở hữu trí tuệ để xuất trình phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và các tài liệu kèm theo (nếu có), đồng thời nộp phí, lệ phí theo quy định.

c. Bước 3: Thẩm định đơn đăng ký

  • Giai đoạn 1: Thẩm định hình thức - Thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký trong 01 - 02 tháng.
  • Giai đoạn 2: Công bố đơn - Công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong 02 tháng sau khi đơn hợp lệ được chấp nhận.
  • Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung - Thẩm định khả năng đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ nhãn hiệu trong 18 - 20 tháng sau khi đơn được công bố.
  • Giai đoạn 4: Cấp văn bằng - Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong 01 - 02 tháng sau khi có kết quả thẩm định nội dung.

III. NHỮNG LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Để quá trình đăng ký nhãn hiệu diễn ra suôn sẻ và tránh bị từ chối, bạn cần chú ý những lưu ý sau đây:

1. Tra cứu nhãn hiệu trước khi đăng ký: Trước khi nộp đơn, bạn nên tra cứu nhãn hiệu để đảm bảo không trùng hoặc gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã đăng ký.

2. Chọn nhãn hiệu đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ: 

  • Nhãn hiệu phải có tính phân biệt, không được mô tả trực tiếp sản phẩm/dịch vụ.
  • Tránh các yếu tố dễ bị từ chối như: tên chung, biểu tượng phổ biến, nhãn hiệu trùng hoặc tương tự với thương hiệu nổi tiếng.

3. Xác định nhóm sản phẩm/dịch vụ chính xác:

  • Nhãn hiệu phải đăng ký theo danh mục sản phẩm/dịch vụ theo bảng phân loại Nice.
  • Xác định đúng nhóm ngành giúp đảm bảo phạm vi bảo hộ phù hợp với lĩnh vực kinh doanh.

4. Theo dõi quá trình xét duyệt:

  • Sau khi nộp đơn, nhãn hiệu sẽ trải qua quá trình thẩm định hình thức, công bố đơn và thẩm định nội dung.
  • Việc theo dõi giúp bạn xử lý kịp thời nếu có yêu cầu bổ sung hoặc phản hồi từ Cục Sở hữu trí tuệ.

IV. DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU TẠI LUẬT HOÀNG AN

1. Tổng chi phí dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu độc quyền 

Chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sẽ bao gồm 2 hạng mục là:

Lưu ý: Lệ phí và phí nộp Cục Sở hữu trí tuệ sẽ phụ thuộc vào số nhóm hàng hóa, dịch vụ mà Khách hàng đăng ký bảo hộ. Khách hàng đăng ký càng nhiều nhóm hoặc đăng ký nhiều hàng hóa, dịch vụ trong 1 nhóm thì lệ phí và phí nộp Cục SHTT sẽ càng cao.

2. Phạm vi công việc của Luật Hoàng An

Khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền, Luật Hoàng An sẽ đại diện khách hàng thực hiện các công việc sau:

a. Tư vấn và tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp hồ sơ:

  • Tư vấn cho doanh nghiệp về quy định, quy trình đăng ký bảo hộ từ bước tra cứu nhãn hiệu, đánh giá khả năng được cấp văn bằng đến nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ cấp văn bằng.
  • Dựa vào thông tin nhãn hiệu doanh nghiệp cung cấp, Luật Hoàng An sẽ tiến hành tra cứu sơ bộ, đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu.
  • Tư vấn cho doanh nghiệp điều chỉnh nhãn hiệu nếu phát hiện rủi ro, từ đó tăng khả năng đăng ký bảo hộ thành công.
  • Tiến hành tra cứu nhãn hiệu chuyên sâu tại Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Phân nhóm và tư vấn đăng ký bảo hộ các nhóm ngành liên quan để thương hiệu, nhãn hiệu của doanh nghiệp được bảo hộ toàn diện.

b. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:

  • Chuẩn bị hồ sơ cần thiết và gửi khách hàng ký hồ sơ theo yêu cầu.
  • Nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ.

c. Nhận kết quả từ Cục Sở hữu trí tuệ:

  • Bám sát toàn bộ quá trình Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu (thời gian Cục thẩm định thường sẽ từ 16 - 24 tháng).
  • Nhận và đại diện doanh nghiệp phản hồi các công văn, ý kiến của Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Thông báo, cập nhật cho doanh nghiệp về các thông tin liên quan tới đơn.
  • Nhận quyết định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu (hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu).
  • Thông báo doanh nghiệp nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận.
  • Đại diện doanh nghiệp nhận văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Miễn phí bàn giao văn bằng tận nơi cho doanh nghiệp.

3. Thời gian hoàn thành thủ tục

Tổng thời gian để Luật Hoàng An hoàn thành thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là 03 ngày làm việc. Cụ thể:

Ngày thứ 1 Luật Hoàng An tư vấn và tra cứu nhãn hiệu của doanh nghiệp một cách chuyên sâu trên cơ sở dữ liệu của Cục SHTT.
Ngày thứ 2  Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và trình ký tại địa chỉ mà doanh nghiệp cung cấp.
Ngày thứ 3  Luật Hoàng An đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục SHTT.
Luật Hoàng An sẽ thông tin và theo dõi tiến độ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho khách hàng cho đến khi có quyết định của Cục SHTT.

4. Thông tin khách hàng cần cung cấp

Để quy trình nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ được diễn ra nhanh chóng, khách hàng chỉ cần cung cấp cho Luật Hoàng An những thông tin đơn giản như sau:

  • Ảnh chụp giấy phép kinh doanh (đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp).
  • Ảnh chụp CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân).
  • File logo thương hiệu mà doanh nghiệp muốn đăng ký bảo hộ.

Xem thêm: Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

V. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

1. Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu?

Trả lời: Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước đều có quyền đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, miễn là đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.

2. Đăng ký nhãn hiệu mất bao lâu?

Trả lời: Theo quy định của pháp luật, thời gian đăng ký nhãn hiệu thường kéo dài từ 12 – 24 tháng, bao gồm các giai đoạn tra cứu, thẩm định hình thức, công bố đơn, thẩm định nội dung và cấp văn bằng bảo hộ. Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian này thường kéo dài từ 26 - 30 tháng.

3. Nhãn hiệu được bảo hộ trong bao lâu?

Trả lời: Thời gian bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể gia hạn liên tục mỗi 10 năm.

4. Có thể đăng ký nhãn hiệu quốc tế không?

Trả lời: Có, doanh nghiệp có thể đăng ký nhãn hiệu quốc tế thông qua hệ thống Madrid hoặc đăng ký trực tiếp tại từng quốc gia.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Hoàng An theo hotline 0398.597.144 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Bình luận:

Quý Khách hàng có nhu cầu tư vấn, xin vui lòng để lại thông tin dưới đây cho chúng tôi

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được những thông tin pháp lý mới nhất từ chúng tôi