Tại Việt Nam, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có giấy phép lao động, trừ những trường hợp miễn theo quy định pháp luật. Nếu làm việc mà không có giấy phép, người nước ngoài và doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài có thể bị xử phạt rất nghiêm khắc. Bài viết này, Luật Hoàng An sẽ tổng hợp đầy đủ các mức xử phạt và quy định liên quan đến bạn nắm rõ và phòng tránh rủi ro pháp lý.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XỬ PHẠT TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
Theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể là Nghị định số 12/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người nước ngoài không có giấy phép lao động bị xử phạt rất nghiêm khắc.
II. MỨC XỬ PHẠT KHI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
- Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định
- Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (tối đa không quá 75.000.000 đồng)
Người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
- Không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận thuộc diện được miễn giấy phép lao động theo quy định.
- Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận thuộc diện được miễn giấy phép lao động đã hết hạn.
- Hình phạt bổ sung: Người lao động nước ngoài sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc bị trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
III. DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI LUẬT HOÀNG AN
Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài khá phức tạp, tốn nhiều thời gian bởi đòi hỏi người sử dụng lao động phải chuẩn bị khá nhiều giấy tờ. Để không mất công sức, thời gian tìm hiểu thủ tục, bạn có thể tham khảo dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài trên toàn quốc của Luật Hoàng An với thông tin tham khảo.
1. Các gói dịch vụ làm giấy phép lao động mà Luật Hoàng An cung cấp
Bao gồm:
- Dịch vụ cấp mới giấy phép lao động.
- Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động.
- Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động.
2. Chi phí làm giấy phép lao động tại Luật Hoàng An
Phí dịch vụ xin cấp mới/gia hạn/cấp lại giấy phép lao động trọn gói tại Luật Hoàng An chỉ từ 6.000.000 đồng. Báo giá này bao gồm:
- Lệ phí cấp giấy phép lao động tại Sở Nội vụ.
- Phí dịch vụ xin giấy phép lao động của Luật Hoàng An.
- Phí công chứng, dịch thuật các giấy tờ cần thiết.
3. Thời gian xử lý giấy phép lao động tại Luật Hoàng An
Luật Hoàng An hoàn tất thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài trong vòng 20 – 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, giấy tờ từ doanh nghiệp.
4. Giấy tờ khách hàng cần cung cấp cho Luật Hoàng An
Khi sử dụng dịch vụ làm work permit cho người ngoài của Luật Hoàng An, khách hàng chỉ cần cung cấp các giấy tờ đơn giản, gồm:
- Lý lịch tư pháp.
- Giấy khám sức khỏe.
- 02 ảnh màu 4x6cm, nền trắng.
- Hộ chiếu của người nước ngoài (bản sao công chứng).
- Bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc.
- Quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động với người nước ngoài.
Xem thêm: Dịch vụ xin giấy phép lao động
IV. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Người nước ngoài làm việc mà không có giấy phép lao động bị xử phạt như thế nào?
Trả lời: Doanh nghiệp sử dụng lao động không có giấy phép lao động có thể bị phạt từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, ngoài ra có thể bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất.
2. Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Trả lời: Theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP, giấy phép lao động có thời hạn tối đa 02 năm và có thể được gia hạn theo quy định.
3. Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những gì?
Trả lời: Hồ sơ xin giấy phép lao động cơ bản gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động.
- Hộ chiếu còn hạn.
- Giấy khám sức khỏe.
- Lý lịch tư pháp.
- 02 ảnh màu 4x6cm.
- Bằng cấp hoặc văn bản chứng minh trình độ, chuyên môn.
- Hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm.
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Hoàng An theo hotline 0398.597.144 để được hỗ trợ nhanh chóng.






Bình luận: