Thủ Tục Xin Giấy Phép Lao Động

Thủ Tục Xin Giấy Phép Lao Động

2025-02-13 10:22:45 71

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngày càng có nhiều người nước ngoài đến Việt Nam làm việc và sinh sống. Tuy nhiên, để hợp pháp hóa việc làm và cư trú tại Việt Nam, họ cần có Giấy phép lao động. Vậy Giấy phép lao động là gì?  Ai cần xin loại giấy tờ này? Thủ tục cấp phép ra sao? Trong bài viết này, Luật Hoàng An sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giấy phép lao động.

Tong-quan-quy-dinh-ve-giay-phep-lao-dong

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LÀ GÌ?

Hiện nay, không có văn bản pháp luật nào quy định về khái niệm giấy phép lao động. Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản rằng giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

ĐIỀU KIỆN XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Người nước ngoài khi muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động. Đồng thời, giấy phép lao động cũng là yếu tố quan trọng để người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú. Theo đó, các điều kiện để cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:

  • Từ 18 tuổi trở lên và đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Có giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
  • Được sự bảo lãnh từ công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam;
  • Có giấy xác nhận không tiền án tiền sự hoặc phiếu lý lịch tư pháp;
  • Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc;
  • Có hợp đồng lao động với thời hạn không vượt quá thời hạn của giấy phép lao động.

TRƯỜNG HỢP MIỄN XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Các trường hợp người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động được quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm:

  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Ho-So-Xin-Giay-Phep-Lao-Dong

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp, không được quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến nộp hồ sơ.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc theo quy định của pháp luật;
  • 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Một số giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xem thêm: Dịch vụ xin giấy phép lao động

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Thu-Tuc-Xin-Giay-Phep-Lao-Dong

Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:

  • Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  • Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  • Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi Hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI LUẬT HOÀNG AN

Dich-Vu-Xin-Giay-Phep-Lao-Dong

Luật Hoàng An là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, đảm bảo quy trình NHANH CHÓNG, ĐÚNG LUẬT VÀ TIẾT KIỆM CHI PHÍ. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, Luật Hoàng An hỗ trợ khách hàng từ khâu tư vấn điều kiện, chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn tại cơ quan chức năng đến khi nhận giấy phép lao động hợp lệ

Dịch vụ của Luật Hoàng An mang đến nhiều lợi ích vượt trội như tư vấn miễn phí, xử lý hồ sơ nhanh chóng, tỷ lệ đậu cao, chi phí hợp lý và hỗ trợ tận nơi trên toàn quốc. Nếu bạn đang cần xin giấy phép lao động nhanh chóng, hợp pháp, hãy liên hệ Luật Hoàng An ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí! 

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

1. Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Trả lời: Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

2. Tài liệu phải hợp pháp hoá lãnh sự?

Trả lời: Các tài liệu do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp/ban hành mà người lao động nước ngoài nộp trong hồ sơ để nghị cấp giấy phép lao động phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Các đơn vị được sử dụng người nước ngoài?

Trả lời: Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.

 

 

Bình luận:

Quý Khách hàng có nhu cầu tư vấn, xin vui lòng để lại thông tin dưới đây cho chúng tôi

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được những thông tin pháp lý mới nhất từ chúng tôi