
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) là thủ tục bắt buộc để nhà đầu tư nước ngoài triển khai dự án và thành lập công ty tại Việt Nam. Tuy nhiên, quy trình hồ sơ – pháp lý theo Luật Đầu tư 2020 khá phức tạp, dễ phát sinh sai sót nếu không am hiểu quy định. Với kinh nghiệm nhiều năm hỗ trợ hàng trăm dự án FDI, Luật Hoàng An mang đến giải pháp trọn gói, giúp nhà đầu tư xin IRC nhanh chóng, đúng luật và hạn chế tối đa rủi ro.
I. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
1. Các trường hợp cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, các trường hợp cần phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020:
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Các trường hợp không phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước.
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020:
2. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam (đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
- Địa điểm thực hiện hợp pháp.
- Phù hợp với quy hoạch.
- Đáp ứng suất đầu tư và quy mô lao động.
- Tiếp cận thị trường.
III. HỒ SƠ, THỦ TỤC XIN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
1. Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị về việc thực hiện dự án đầu tư.
- Đề xuất dự án đầu tư.
- Giấy tờ chứng minh địa điểm thực hiện dự án tại Việt Nam:
- Hợp đồng thuê nhà/văn phòng.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của bên cho thuê như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy phép kinh doanh hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).
- Văn bản giải trình về công nghệ sử dụng trong đầu tư (đối với dự án thuộc diện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định).
- Bản sao hộ chiếu/CCCD của người Việt Nam (trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư chung với người Việt Nam).
Ngoài ra, tùy thuộc nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hay tổ chức mà bộ hồ sơ cần bổ sung thêm một số giấy tờ cần thiết sau:
- Nếu nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân:
- Bản sao công chứng hộ chiếu của nhà đầu tư.
- Văn bản chứng minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư bằng hoặc nhiều hơn số tiền đầu tư hoặc các tài liệu khác có giá trị chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Nếu nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức:
- Bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao hộ chiếu/CCCD của người đại diện phần vốn góp của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán trong vòng 2 năm gần nhất của tổ chức (được hợp pháp hóa lãnh sự còn hiệu lực trong vòng 90 ngày) hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương.
Lưu ý:
- Các văn bản, giấy tờ trong bộ hồ sơ phải được trình bày bằng tiếng Việt.
- Đối với trường hợp hồ sơ có tài liệu nước ngoài phải được hợp thức hóa lãnh sự tại Đại sử quán Việt Nam tại nước ngoài, sau đó dịch thuật, công chứng, kèm theo bản tài liệu tiếng nước ngoài.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Quy trình tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các bước sau:
a. Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như Luật Hoàng An đã chia sẻ.
b. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký đầu tư
Sau khi hoàn thiện bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ cần thiết, nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ đến 1 trong 2 cơ quan đăng ký sau:
- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Sở Tài chính nơi nhà đầu tư thực hiện dự án, dự kiến đặt hoặc đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án.
c. Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư phê duyệt hồ sơ và trả kết quả
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xét duyệt, giải quyết hồ sơ và trả kết quả trong vòng 15 ngày làm việc:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Thông báo bằng văn bản và hướng dẫn nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.
d. Bước 4: Nhận kết quả
Nhà đầu tư sẽ nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
III. NHỮNG LƯU Ý SAU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Sau khi hoàn thành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần tiến hành các thủ tục sau:
- Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính.
- Tiến hành những việc cần làm sau khi thành thành lập doanh nghiệp như: Khắc dấu công ty, treo bảng hiệu, mở tài khoản ngân hàng,...
- Mở tài khoản góp vốn đầu tư và thực hiện góp vốn.
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện cần tiến hành thủ tục xin các giấy phép hoạt động tương ứng.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty có vốn nước ngoài
IV. DỊCH VỤ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TẠI LUẬT HOÀNG AN
1. Chi phí và thời gian xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Chi phí xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trọn gói tại Luật Hoàng An chỉ 25.000.000 đồng, đã bao gồm lệ phí nộp nhà nước và phí dịch vụ - cam kết bằng hợp đồng không phát sinh chi phí sau khi báo giá.
Khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép đầu tư tại Luật Hoàng An, ngoài kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài còn nhận được những kết quả khác như sau:
- 1 giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- 1 dấu tròn công ty.
- 1 con dấu chức năng cho giám đốc.
- 1 bảng hiệu treo ở trụ sở.
Thời gian hoàn thành thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Luật Hoàng An chỉ từ 25 ngày làm việc.
Lưu ý:
- Phí dịch vụ và thời gian xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại sẽ phụ thuộc vào ngành nghề đầu tư, quy mô dự án đầu tư, quốc tịch của nhà đầu tư, địa điểm thực hiện dự án đầu tư. Hãy liên hệ với Luật Hoàng An qua hotline 0398.597.144 để nhận được tư vấn nhanh và chính xác nhất!
- Thời gian hoàn thành dịch vụ tính tại thời điểm Luật Hoàng An nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ nghiệp và không bao gồm Thứ 7, Chủ nhật, các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
2. Thông tin cần cung cấp cho Luật Hoàng An
Nếu tự thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư thì doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian soạn thảo và công chứng các giấy tờ, hồ sơ cần thiết. Tuy nhiên khi sử dụng dịch vụ tại Luật Hoàng An, nhà đầu tư chỉ cần cung cấp các thông tin cơ bản như sau:
| Đối với nhà đầu tư là cá nhân | Đối với nhà đầu tư là tổ chức |
|
|
Lưu ý: Các giấy tờ nước ngoài cần được hợp thức hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng sang tiếng Việt.
Xem thêm: Dịch vụ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
V. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư nước ngoài có bắt buộc phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Trả lời: Nhà đầu tư nước ngoài phải xin IRC khi thực hiện dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020, trừ một số trường hợp góp vốn mua cổ phần, phần vốn góp.
2. Hồ sơ xin IRC có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?
Trả lời: Có. Tất cả giấy tờ do tổ chức/cá nhân nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng sang tiếng Việt trước khi nộp.
3. Không có trụ sở hoặc hợp đồng thuê văn phòng thì có xin IRC được không?
Trả lời: Không. Hồ sơ xin IRC bắt buộc phải có giấy tờ chứng minh địa điểm thực hiện dự án như hợp đồng thuê văn phòng, giấy tờ của bên cho thuê.
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Hoàng An theo hotline 0398.597.144 để được hỗ trợ nhanh chóng.






Bình luận: